Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/12: Gạo biến động nhẹ, giá lúa tươi tăng cao
Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng ít giao dịch chậm, lúa tươi tiếp tục biến động mạnh - neo cao.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động cả với gạo và lúa so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/12: Gạo biến động nhẹ, giá lúa tươi tiếp tục tăng cao. Ảnh: Thanh Minh |
Trong đó, với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện lúa IR 50404 (tươi) tăng 100 đồng dao động ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa OM 5451 tăng 200 đồng dao động ở mốc 8.600 - 8.800; lúa OM 380 dao động ở mức 7.200 đồng/kg; lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 9.000 - 9.200 đồng/kg; Nàng Hoa 9 tăng cao nhất 400 đồng dao động ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) tăng 100 đồng dao động ở mốc 9.000 - 9.100.
Tại nhiều địa phương hôm nay giá lúa tươi biến động và tiếp tục tăng cao, giao dịch chậm, ít người mua. Tại Cà Mau, lúa mùa thu hoạch lai rai, một số thương lái trả giá thấp hơn, nhu cầu mua cầm chừng hơn. Tại Tây Ninh, lúa về cơ bản thu hoạch xong, một số thương lái lấy nốt lượng ít lúa đã cọc. Tại An Giang, nguồn lúa vãn đồng nhiều, giao dịch chậm, ít người mua mới. Tại Long An, nhu cầu mua ít, giao dịch chậm.
Tương tựu, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, gạo nguyên liệu IR 504 giảm 100 đồng dao động ở mức 10.100-10.250 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 cũng giảm 100 dao động ở mức 12.220 -12.400 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.900 - 9.200 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm giảm 100 đồng dao động ở mốc 9.000 - 9.200 đồng/kg; giá cám dao động ở mốc 5.900 - 6.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay lượng ít, ít gạo đẹp, giá các loại kho mua vững. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo tiếp tục về ít tại các bến, một số kho mua chậm. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp) nguồn về lai rai, các kho mua chậm, kho cho giá chững
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng ít, kho chợ mua lai rai, ít gạo đẹp, giá các loại kho mua vững so với hôm qua. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng về ít, gạo đẹp giá vững.
Tại các chợ lẻ giá giá gạo bình giá so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay giảm nhẹ so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ở mức 405 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 514 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 482 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 6/12/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.000 - 9.100 | +200 |
OM 18 | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
IR 504 | Kg | 7.800 - 8.000 | +100 |
OM 5451 | Kg | 8.600 - 8.800 | +200 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 - 9.400 | +400 |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 7.200 | +200 |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 10.100 - 10.250 | -100 |
Gạo TP 504 | Kg | 12.220 - 12.400 | -100 |
* Thông tin mang tính tham khảo