Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/12: Gạo thơm giữ giá mức cao, lúa mới giá vững
Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường giao dịch bình ổn, kho mua vào đều gạo thơm đẹp, giá lúa neo cao.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có nhiều biến động với cả lúa và gạo so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/12: Gạo thơm giữ giá mức cao, lúa mới giá tiếp tục neo cao. Ảnh: Thanh Minh |
Trong đó, với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.800 - 7.900 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 7.800 – 8.000; lúa OM 380 dao động ở mốc 7.000 đồng/kg; lúa OM 18 (tươi) ở mốc 8.800 - 9.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 có giá 8.400 - 8.600 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 8.800 - 9.000.
Tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn lúa đang tập trung thu hoạch, giao dịch cầm chừng, nhu cầu mua mới chậm, giá tiếp tục neo cao. Tại An Giang, nguồn lúa còn lại không đáng kể, chủ yếu hỏi lúa thơm, giá lúa vững. Tại Kiên Giang, lúa đồng vuông tôm tiếp tục chào bán cao hơn, giao dịch chậm, ít người mua. Tại Sóc Trăng, nguồn lúa đang thu hoạch tập trung tại Châu Thành, Mỹ Tú, Long Phú.
Tương tự, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 10.200-10.350 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức 12.300 -12.500 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.800 - 9.300 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mốc 9.200 - 9.300 đồng/kg; giá cám dao động ở mốc 5.800 - 6.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay lượng ít, giao dịch ổn định, kho chợ mua đều gạo thơm đẹp, giá giữ mức cao, gạo nguyên liệu các loại bình giá. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp) gạo nguyên liệu các loại bình giá. Tại Lấp Vò, ít gạo, kho mua vào đều, giá mua vững.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng ít, giao dịch bình ổn, kho chợ mua đều gạo thơm đẹp, giá giữ mức cao. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, giá ổn định, đa số mặt gạo yếu, ít gạo đẹp.
Tại các chợ lẻ giá giá gạo bình ổn so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay ổn định so với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 100% tấm ở mức 410 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 520 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 485 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 2/12/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 8.800 - 9.000 | - |
OM 18 | Kg | 8.800 - 9.000 | - |
IR 504 | Kg | 7.800 - 7.900 | - |
OM 5451 | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 8.400 - 8.600 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 7.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 10.200 - 10.300 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 12.300 - 12.500 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo