Giá vàng hôm nay 17/01/2025: Tăng vọt lên mốc 87 triệu đồng
Giá vàng hôm nay 17/01/2025: Giá vàng thế giới đã tăng lên mức cao nhất trong hơn một tháng do lợi suất yếu hơn sau dữ liệu của Hoa Kỳ,
Giá vàng hôm nay 17/01/2025
Tại thời điểm khảo sát lúc 4h30 ngày 17/01/2025, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 85 triệu đồng/lượng mua vào – 87 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Tương tự, Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI và PNJ cũng niêm yết ở mức 85 triệu đồng/lượng mua vào – 87 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với giao dịch ngày hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu và Bảo Tín Mạnh Hải cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 85-87 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra, tăng 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua – bán so với hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 85,5-86,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá mua và giá bán đều tăng 200.000 đồng/lượng. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 1,0 triệu đồng.
Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước (Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV) niêm yết giá vàng miếng SJC 87 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng so với ngày hôm qua.
Giá vàng hôm nay 17/01/2025. Ảnh P.C |
Bảng giá vàng hôm nay 17/01/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 17/01/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 85 | 87 | +400 | +400 |
Tập đoàn DOJI | 85 | 87 | +400 | +400 |
Mi Hồng | 85,5 | 86,5 | +200 | +200 |
PNJ | 85 | 87 | +400 | +400 |
Vietinbank Gold | - | 86,6 |
| +200 |
Bảo Tín Minh Châu | 85 | 87 | +400 | +400 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 85 | 87 | +400 | +400 |
1. DOJI - Cập nhật: 16/01/2025 08:40 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,800 | 85,600 |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,700 | 85,500 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 17/01/2025 04:48 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 | 87.000 |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.200 | 87.000 |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 | 87.000 |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.200 | 87.000 |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.200 | 86.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.110 | 85.910 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.240 | 85.240 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.880 | 78.880 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.250 | 64.650 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.230 | 58.630 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.650 | 56.050 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.210 | 52.610 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.060 | 50.460 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.530 | 35.930 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.000 | 32.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.130 | 28.530 |
3. AJC - Cập nhật: 16/01/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,430 | 8,660 |
Trang sức 99.9 | 8,420 | 8,650 |
NL 99.99 | 8,430 |
|
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,420 |
|
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,520 | 8,670 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,520 | 8,670 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,520 | 8,670 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,500 | 8,700 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,500 | 8,700 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,500 | 8,700 |
Giá vàng thế giới hôm nay 17/01/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,713.7 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 0,71% so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.534 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 83,5 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3,5 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng tăng lên mức cao nhất trong hơn một tháng sau khi dữ liệu kinh tế mới nhất của Hoa Kỳ gây thêm áp lực lên lợi suất trái phiếu kho bạc, sau khi chỉ số lạm phát lõi mềm tuần này làm tăng kỳ vọng vào chính sách ôn hòa hơn của Cục Dự trữ Liên bang.
Giá vàng giao ngay tăng 0,8% lên 2.716,91 USD/ounce tính đến 01:40 chiều theo giờ miền Đông (1840 GMT), đạt mức cao nhất kể từ ngày 12 tháng 12. Giá đạt mức cao nhất mọi thời đại là 2.790,15 USD vào ngày 31 tháng 10 năm 2024. Giá vàng tương lai của Mỹ tăng 1,2% ở mức 2.750,90 USD.
Bộ Lao động cho biết hôm thứ năm rằng số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu của tiểu bang đã tăng lên mức điều chỉnh theo mùa là 217.000 trong tuần kết thúc vào ngày 11 tháng 1. Một cuộc thăm dò của Reuters đã dự báo là 210.000 đơn.
Alex Ebkarian, giám đốc điều hành tại Allegiance Gold, cho biết: "Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu cao hơn dự kiến, điều này báo hiệu sự suy yếu của thị trường lao động. Chúng tôi cũng thấy lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ giảm, vì vậy chúng tôi thấy sức hấp dẫn của vàng đang hồi sinh".
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn đã cắt giảm mức tăng và được giao dịch ở mức thấp nhất trong hơn một tuần sau dữ liệu về doanh số bán lẻ, đơn xin trợ cấp thất nghiệp và giá nhập khẩu .
Giá vàng tiếp tục tăng vào thứ Tư sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát cơ bản của Hoa Kỳ tăng 0,2% trong tháng 12 sau khi tăng 0,3% trong bốn tháng liên tiếp, đồng thời mang lại hy vọng nới lỏng chính sách tiền tệ.
Thị trường hiện kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 37 điểm cơ bản (bps) vào cuối năm, so với mức khoảng 31 bps trước khi có dữ liệu lạm phát.
Han Tan, nhà phân tích thị trường trưởng của Exinity Group, cho biết: "Vàng sẽ tự tìm thấy môi trường thuận lợi, miễn là những người tham gia thị trường có thể kỳ vọng vào việc Fed cắt giảm lãi suất vào năm 2025".
Ở nơi khác, các cuộc không kích của Israel đã giết chết ít nhất 77 người ở Gaza, vài giờ sau khi thỏa thuận ngừng bắn được công bố nhằm chấm dứt 15 tháng chiến tranh.
Vàng được coi là hàng rào chống lại lạm phát và bất ổn địa chính trị, nhưng lãi suất cao hơn làm giảm sức hấp dẫn của vàng thỏi không sinh lời.
Giá bạc giao ngay tăng 0,5% lên 30,80 USD/ounce và giá bạch kim tăng 0,4% lên 934,20 USD, trong khi giá palađi giảm 2,1% xuống 940,60 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |