Giá vàng chiều nay 12/12/2024: Vàng nhẫn vượt ngưỡng 86 triệu đồng/lượng
Giá vàng chiều nay 12/12/2024: Vàng thế giới duy trì vùng giá cao trên 2.700 USD/ounce là nguyên nhân thúc đẩy giá vàng nhẫn vượt ngưỡng 86 triệu đồng một lượn
Tại thời điểm khảo sát lúc 14h30 ngày 12/12/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 84,6 triệu đồng/lượng mua vào, 87,1 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở ngưỡng 84,8-87,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400.000 đồng/lượng cả hai chiều mua vào và bán ra so với mở cửa phiên giao dịch sáng qua. Chênh lệch giá mua - bán vàng SJC tại Tập đoàn DOJI ở ngưỡng 2,5 triệu đồng/lượng.
CTCP Vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ), Tập đoàn Phú Quý, Tập đoàn DOJI, Bảo Tín Minh Châu đồng loạt đưa giá bán vàng miếng SJC vượt mốc 87 triệu đồng/lượng. Giá mua vào phổ biến tại nhóm doanh nghiệp này cũng ở 84,6 triệu đồng.
Với Công ty Mi Hồng giữ nguyên giá mua vàng miếng ở 84,9 triệu/lượng nhưng giảm 200.000 đồng giá bán, hiện cố định ở mức 86 triệu đồng/lượng.
Giá vàng chiều nay 12/12/2024. Ảnh T.P |
Về phía vàng nhẫn, giá vàng nhẫn 99,99 loại 1-5 chỉ được SJC giao dịch ở vùng 84,5 - 85,9 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 200.000 đồng so với hôm qua.
Các doanh nghiệp vàng bạc đá quý khác cũng tăng giá vàng nhẫn thêm 100.000-300.000 đồng. Sau điều chỉnh, Bảo Tín Minh Châu giao dịch vàng nhẫn ở 84,68 - 86,18 triệu/lượng; PNJ giao dịch phổ biến ở 84,8 - 85,9 triệu/lượng; Phú Quý chấp nhận mức giá 84,7 - 86,1 triệu/lượng và Mi Hồng niêm yết tại 84,8 - 85,6 triệu đồng.
Như vậy, giá vàng miếng và vàng nhẫn trong nước hôm nay (12-12) đồng loạt tăng ở hầu hết các thương hiệu vàng. Vàng miếng tăng cao nhất là 400.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều, vàng nhẫn tăng cao nhất là 200.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều.
1. DOJI - Cập nhật: 12/12/2024 08:45 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,800 ▲400K | 87,300 ▲400K |
AVPL/SJC HCM | 84,800 ▲400K | 87,300 ▲400K |
AVPL/SJC ĐN | 84,800 ▲400K | 87,300 ▲400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,700 ▲200K | 85,000 ▲200K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,600 ▲200K | 84,900 ▲200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,800 ▲400K | 87,300 ▲400K |
2. PNJ - Cập nhật: 12/12/2024 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.800 ▲200K | 85.900 ▲100K |
TPHCM - SJC | 84.600 | 87.100 |
Hà Nội - PNJ | 84.800 ▲200K | 85.900 ▲100K |
Hà Nội - SJC | 84.600 | 87.100 |
Đà Nẵng - PNJ | 84.800 ▲200K | 85.900 ▲100K |
Đà Nẵng - SJC | 84.600 | 87.100 |
Miền Tây - PNJ | 84.800 ▲200K | 85.900 ▲100K |
Miền Tây - SJC | 84.600 | 87.100 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.800 ▲200K | 85.900 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 | 87.100 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.800 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 | 87.100 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.800 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.700 ▲200K | 85.500 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.620 ▲200K | 85.420 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.750 ▲200K | 84.750 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.920 ▲180K | 78.420 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.880 ▲150K | 64.280 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.890 ▲140K | 58.290 ▲140K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.330 ▲130K | 55.730 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.910 ▲130K | 52.310 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.770 ▲120K | 50.170 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.320 ▲80K | 35.720 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.810 ▲70K | 32.210 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.970 ▲70K | 28.370 ▲70K |
3. AJC - Cập nhật: 12/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,380 ▲40K | 8,610 ▲40K |
Trang sức 99.9 | 8,370 ▲40K | 8,600 ▲40K |
NL 99.99 | 8,390 ▲40K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,370 ▲40K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,470 ▲40K | 8,620 ▲40K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,470 ▲40K | 8,620 ▲40K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,470 ▲40K | 8,620 ▲40K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,460 ▲20K | 8,710 ▲20K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,460 ▲20K | 8,710 ▲20K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,460 ▲20K | 8,710 ▲20K |
Giá vàng thế giới tăng mạnh và đạt mức cao nhất trong 9 tuần sau báo cáo lạm phát quan trọng của Mỹ. Cụ thể Mỹ công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của tháng 11 tăng 2,7% so với cùng kỳ năm trước, phù hợp với kỳ vọng của thị trường.
Nitesh Shah – nhà phân tích tại WisdomTree - kỳ vọng giá vàng sẽ đạt mức cao mới vào năm 2025, khi lợi suất trái phiếu giảm dần, rủi ro địa chính trị vẫn là động lực thúc đẩy tâm lý đầu tư vào vàng.
Hiện tại, các nhà giao dịch dự đoán 96% khả năng FED sẽ cắt giảm thêm 0,25 điểm% tại cuộc họp diễn ra ngày 17 và 18-12, so với mức khoảng 86% trước khi báo cáo lạm phát được công bố. Hiện thị trường đang tập trung vào dữ liệu chỉ số giá sản xuất (PPI) để rõ hơn lộ trình cắt giảm lãi suất của FED thời gian tới.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |