Giá lúa gạo hôm nay ngày 8/1: Tăng giảm trái chiều
Giá lúa gạo hôm nay ngày 8/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động, thị trường lượng ít, gạo các loại biến động nhẹ, lúa tươi tiếp đà giảm.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 8/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tăng giảm trái chiều, một số mặt hàng lúa tiếp đà giảm so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 8/1: Lúa gạo tăng giảm trái chiều. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hiện gạo nguyên liệu IR 504 tăng 150 đồng dao động ở mức 7.650 -7.750 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng dao động ở 9.800 -10.000 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại cũng giảm theo dao động khoảng từ 5.950 - 7.400 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.200 - 7.400 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.950 - 6.050 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về ít, giao dịch mới chậm. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), gạo về lai rai, kho mua ít, giá tăng nhẹ so với hôm qua. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, gạo các loại giá nhích nhẹ trở lại.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng ít lại, giá gạo các loại nhích nhẹ, kho chợ mua lai rai. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng về lai rai, vắng người mua, giá gạo các loại nhích nhẹ.
Tại các chợ lẻ, gạo bình ổn so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Tương tự, với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) giảm 100 đồng dao động ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg; lúa OM 5451 giảm 200 đồng dao động ở mốc 7.600 - 7.800; lúa OM 18 (tươi) giảm 200 đồng dao động ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 (tươi) giảm 200 đồng dao động ở mốc 7.800 – 8.000; lúa OM 380 ở mức 6.600 -6.700 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch lúa mới chậm do giá gạo giảm biến động liên tiếp. Tại An Giang, nông dân chào bán lai rai lúa Đông Xuân sớm tại Tri Tôn, nhiều thương lái vẫn chưa dám mua mới.
Tại Bạc Liêu, nhu cầu mua cải thiện hơn, giá sáng nay tạm ổn định. Tại Sóc Trăng, giá lúa tuy chất lượng, nhu cầu mua lúa có khá hơn từ chiều qua tới nay. Tại Đồng Tháp, nông dân chào bán giá giảm nhưng vắng người mua.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay giảm nhẹ so với đầu tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 460 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 432 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 327 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 8/1/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.800 - 8.000 | -200 |
OM 18 | Kg | 7.800 - 8.000 | -200 |
IR 504 | Kg | 7.200 - 7.300 | -100 |
OM 5451 | Kg | 7.600 - 7.800 | - 200 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 6.600 -6.700 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.650 - 7.750 | +150 |
Gạo TP 504 | Kg | 9.800 - 10.000 | -100 |
* Thông tin mang tính tham khảo