Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/8/2025: Thị trường lặng sóng
Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/8/2025 khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, giá các mặt hàng gạo tương đối ổn định, lúa tươi chững giá.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/8/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, lúa gạo các loại trong nước bình ổn, riêng một số mặt hàng gạo nguyên liệu xuất khẩu giảm nhẹ so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/8: Thị trường lặng sóng. Ảnh: Thanh Minh.
Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.700 - 5.900 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.000 - 6.200 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.100 - 6.200 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.000 - 6.200 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.900 - 6.000 đồng/kg; giá lúa (tươi) OM 308 dao động ở mức 5.700 - 5.900 đồng/kg so với hôm qua.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, lúa vãn đồng tại nhiều địa phương, giao dịch mua bán tiếp tục chậm, giá vững. Tại Cà Mau (Bạc Liêu cũ), sức mua chậm, giá lúa biến động nhẹ. Tại Cần Thơ (Hậu Giang cũ), giao dịch mua bán vắng, giá lúa vững.
Tại An Giang, thương lái hỏi mua khá nhưng trả giá thấp. Tại An Giang (Kiên Giang cũ), lúa tươi thu hồi tại nhiều khu vực còn ít, nhu cầu mua chậm, giá ít biến động. Tại Cần Thơ (Sóc Trăng cũ), thương lái hỏi mua lai rai, giao dịch mua bán chậm, giá ít biến động. Tại Đồng Tháp, nông dân neo giá cao, nhu cầu mua bán lai rai.
Tương tự với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu CL 555 giảm 100 đồng/kg dao động ở mức 8.800 - 8.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.500 - 9.650 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 380 dao động ở mức 8.300 - 8.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 9.600 - 9.700 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.400 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm thơm OM 5451 dao động ở mức 7.400 - 7.500 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg so với hôm qua. Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, nguồn cung về ít, chất lượng gạo không đều về, giá bình ổn.
Tại An Giang, kho vẫn mua chậm, giá ít biến động. Tại khu vực Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng về lai rai, giao dịch mua bán chậm, gạo các loại vững. Tại khu vực Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo về các bến không nhiều, gạo các loại bình giá.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, kho chợ mua cầm chừng, giá ít biến động. Tại An Cư - Đồng Tháp mới (Cái Bè, Tiền Giang cũ), gạo về lượng lai rai, giao dịch mua bán trầm lắng, giá ít biến động.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 13.000 - 14.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam bình giá so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 382 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 358 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 325 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 6/8/2025
Bảng giá mang tính tham khảo.